Ngày đăng: 01/01/2016,14:28 | Chuyên mục: Trao đổi nghiệp vụ | Lượt xem: 2049


Cách kiểm tra sổ sách kế toán, báo cáo trước khi lập BCTC (Phần I)

sertraline for anxiety how long to work

sertraline for anxiety reddit jihying.com sertraline for anxiety and depression

lamictal pregnancy test

lamictal pregnancy birth defects
Hướng dẫn cách kiểm tra sổ sách kế toán, báo cáo trước khi lập BCTC chi tiết từng loại sổ, từng tài khoản, đây là kinh nghiệm thực tế của 1 thành viên trên diễn đàn chia sẻ, mình xin chia sẻ lên đây để các bạn cùng tham khảo:

1. Đầu năm có kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối:

+ Đầu năm kết chuyển lời nhuận chưa phân phối:

Đầu năm tài chính có làm bút toán kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có (Lãi), ghi:

Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay

Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.

+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ), ghi:

Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước

Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.

= > Kiểm tra lại xem bạn đã mở chi tiết cho TK 421 (gồm 4211,4212) để hoạch toán chưa?

- Cần phải phân biệt lợi nhuận chưa phân phối năm tài chính trước đó với năm hiện tại một cách rạch ròi ko để gom chung 421

- Thường nhiều kế toán hay để gom một cục 421 làm các số liệu lợi nhuận năm trước và nay cấn trừ lẫn nhau

- Việc phân chi tiết 421 giúp bạn xác định được số lỗ năm này với năm kia để làm căn cứ chuyển lỗ sau này

- Đôi khi kế toán thường quên không hoạch toán bút toán này

2. Kiểm tra có hoạch toán thuế môn bài và nộp đầy đủ chưa:

Hoạch toán:

+ Thông tư 200 (Thay thể QĐ 15):

- Tính số thuế môn bài phải nộp : Nợ TK6425 / Có TK 3338

- Nộp thuế môn bài bằng Tiền mặt: Nợ TK 3338 / Có TK 1111

+ Quyết định 48:

- Tính số thuế môn bài phải nộp : Nợ TK6422 / Có TK 3338

- Nộp thuế môn bài bằng Tiền mặt: Nợ TK 3338 / Có TK 1111

Mức vốn điều lệ để tính thuế thuế môn bài phải nộp:

Mức thuế phải đóng: Kê khai + nộp thuế môn bài

Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm

- Bậc 1: Trên 10 tỷ = 3.000.000

- Bậc 2: Từ 5 tỷ đến 10 tỷ = 2.000.000

- Bậc 3: Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ = 1.500.000

- Bậc 4: Dưới 2 tỷ = 1.000.000

Nếu giấy phép rơi vào 01/01 đến 30/06 thì phải đóng 100% đồng

Nếu

edf40wrjww2tblNews:NewsNoiDung4
giấy phép rơi vào 01/07 đến 31/12 bạn được giảm 50% số tiền phải đóng=01/02

Nghĩa là:

+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/01 đến ngày 30/6 thì phải nộp 100% mức thuế môn bài theo quy định ở bảng trên

+ Doanh nghiệp thành lập trong khoảng thời gian từ ngày 01/07 đến ngày 31/12 thì phải nộp 50% mức thuế môn bài

Thuế môn bài cho các chi nhánh:

- Các chi nhánh hạch toán phụ thuộc không có vốn đăng ký: 1.000.000đ

- Các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập: 2.000.000 đ

fiogf49gjkf0d

New Roman', serif;">Nộp thuế môn bài cho chi nhánh:

- Nếu DN có đơn vị trực thuộc (chi nhánh, cửa hàng...) kinh doanh ở cùng địa phương cấp tỉnh thì nộp Tờ khai thuế môn bài của các đơn vị trực thuộc đó cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp tại trụ sở chính.

- Nếu có đơn vị trực thuộc ở khác địa phương cấp tỉnh nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc thực hiện nộp Tờ khai thuế môn bài của đơn vị trực thuộc cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trực thuộc.

Thời hạn nộp tờ khai + tiền thuế môn bài:

- Người nộp thuế mới ra hoạt động kinh doanh chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động SXKD.

- Người nộp thuế mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa hoạt động SXKD thì phải khai thuế m&#

fiogf49gjkf0d
244;n bài trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận ĐKKD.

Lưu ý:

- Nếu DN đang hoạt động đã kê khai, nộp thuế môn bài thì không phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho các năm tiếp theo nếu không thay đổi các yếu tố làm thay đổi về mức thuế môn bài phải nộp.

- Nếu có có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm tiếp theo thì phải nộp hồ sơ khai thuế môn bài cho năm tiếp theo, thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.

3. Tiền mặt:

+ Tài khoản 1111 tiền mặt: Số dư nợ đầu kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư nợ đầu kỳ T

fiogf49gjkf0d
K 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt;

- Số Phát sinh nợ có sổ cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ Có TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh = Số phát sinh Nợ Có Sổ Quỹ Tiền Mặt,

- Số dư nợ cuối kỳ sổ cái TK 1111 = Số dư cuối kỳ TK 1111 trên bảng cân đối phát sinh

= Số dư Nợ cuối kỳ Sổ Quỹ Tiền Mặt

- Kiểm tra xem số dư trong ngày của tháng có bị âm quỹ, nếu âm quỹ nhập các nghiệp vụ Thu tiền lên trước, nghiệp vụ chi tiền hoạch toán sau

- Nếu bị âm thì tìm biện pháp xử lý: lập hợp đồng vay tiền, giây vay mượn để bổ sung vốn lưu động tạm thời: Nợ TK 111/ có TK 3388 hoặc theo các phương án đề xuất dưới đây

fiogf49gjkf0d