Ngày đăng: 11/08/2016,17:35 | Chuyên mục: Trao đổi nghiệp vụ | Lượt xem: 2663


Kế toán An Hiểu Minh - Hạch toán định khoản theo thông tư 200 (Phần II)

viagra prodej praha

viagra cena na predpis carp-fishing.nl
Kế toán tiền và các khoản tương đương tiền

Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại quỹ:

      1.  Chi tiền mặt để mua sắm vật tư, hàng hóa, TSCĐ hoặc chi cho đầu tư XDCB.

      Nợ TK 152, 153, 156, 211, 212 ,213, 241: Giá mua chưa thuế

      Nợ TK 133: Thuế GTGT

         Có TK 111 - Tiền mặt

Ví dụ: Doanh nghiệp mua TSCĐHH nguyên giá chưa thuế là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.

      Nợ TK 211: 30.000.000

      Nợ TK 131: 3.000.000

         Có TK 111: 33.000.000

      2. Các khoản chi phí hoạt động SXKD và hoạt động khác đã được chi bằng tiền mặt.

      Nợ TK 621, 627, 623, 635, 641, 642, 811: Giá chưa thuế

      Nợ TK 133: Thuế GTGT

         Có TK 111 - Tiền mặt

Ví dụ: Thanh toán tiền điện thoại bằng tiền mặt, số tiền ghi trên hóa đơn là 1.320.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%.

Nợ TK 642: 1.200.000

Nợ TK 133: 120.000

   Có TK 111: 1.320.000

      3. Chi bằng tiền mặt để thanh toán các khoản nợ phải trả

      Nợ TK 331, 333, 334, 341

         Có TK 111 - Tiền mặt

Ví dụ: Chi tiền mặt trả lương cho cán bộ công nhân viên

      Nợ TK 334: 25.000.000

         Có TK 111: 25.000.000

Ví dụ: Chi tiền mặt để nộp thuế cho nhà nước 10.000.000 đồng.

      Nợ TK 333: 10.000.000

         Có TK 111: 10.000.000

fiogf49gjkf0d

xt-indent:-18.0pt;l0 level1 lfo1">      4. Chi bằng tiền mặt để hoàn trả các khoản nhận ký cược, ký quỹ.

      Nợ TK 338 (3388) – Hoàn trả tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn

      Nợ TK 344 – Hoàn trả tiền kỹ quỹ, ký cược dài hạn

         Có TK 111: Tiền mặt

Ví dụ:fiogf49gjkf0d
', serif;"> Chi tiền mặt để hoàn lại tiền nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn 5.000.000 đồng.