Ngày đăng: 11/08/2016,21:22 | Chuyên mục: Trao đổi nghiệp vụ | Lượt xem: 3120


Kế toán An Hiểu Minh - Hạch toán định khoản theo thông tư 200  (Phần III)

order abortion pill online usa

abortion pill online usa

symbicort asthma dose

symbicort forte ecarlos.net
Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ Ngoại tệ

Một số khái niệm:

   - Ngoại tệ: Là đơn vị tiền tệ khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp

- Đơn vị tiền tệ kế toán: Là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thứ trong việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

- Tỷ giá hối đoái: Là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Gọi tắt là chênh lệch tỷ giá): Là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.

- Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: Là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán.

- Tỷ giá thực tế: Là tỷ giá hối đoái mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

- Tỷ giá hạch toán: Là tỷ giá được sử dụng ổn định trong một kỳ kế toán.

 
      Phương pháp hạch toán

            · Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá thực tế (TGTT)

      + Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (Kể cả có xây dựng cơ bản chưa hoàn thành).

            a. Doanh thu bán chịu thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải thu bằng ngoại tệ.

            - Doanh nghiệp bán chịu cho khách hàng, kế toán ghi:

         Nợ TK 131: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ

               Có TK 511, 3331: TGTT

            - Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ:

         Nợ TK 1112, 1121: TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ

         Nợ 635: Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá (TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ > TGTT lúc ghi sổ)

   Có 131: TGTT lúc ghi sổ

         Hoặc có TK 515: Nếu lãi chênh lệch tỷ giá (TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ > TGTT lúc ghi sổ)Ví dụ: Ngày 2/10 Doanh nghiệp bán 500 cái áo sơ mi nam, đơn giá 2USD/cái, chưa thu tiền của người mua (TGTT 15.000đ/USD)

Ngày 10/10, Doanh nghiệp thu tiền bán hàng của ngày 2/10. TGTT 15.200 đ/USD

fiogf49gjkf0d

%;font-family:"Times New Roman","serif"">Giải:

Ngày 2/10:

Nợ TK 131: 15.000.000

      Có TK 511: 15.000.000

Ngày 10/10:

Nợ TK 1112: 15.200.000

      Có TK 131: 15.000.000

                  Có TK 515: 200.000

fiogf49gjkf0d

;115%;font-family:"Times New Roman","serif";"Times New Roman"">            b. Khi mua chịu vật tư, hàng hóa, TSCĐ, các khoản chi phí bằng ngoại tệ:

            - Khi mua chịu, kế toán ghi:

            Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 641, 642, 133… TGTT

               Có TK 331: TGTT

            - edf40wrjww2tblNews:NewsNoiDung7